Quay lại Xe Thứ bảy, 5/10/2024

Toyota Avanza 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 558 triệu - 598 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 599.334.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Bảng giá Toyota Avanza 2021

Tại Việt Nam, Toyota Avanza 2021 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
MT 544 triệu VNĐ 599.334.000 VNĐ 593.894.000 VNĐ 577.614.000 VNĐ 574.894.000 VNĐ
AT 612 triệu VNĐ 671.414.000 VNĐ 665.294.000 VNĐ 649.354.000 VNĐ 646.294.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Phiên bản

Toyota Avanza 2021 vẫn được phân phối chính hãng ở Việt Nam với 2 phiên bản như trước, gồm bản số sàn MT và bản số tự động AT.

Ngoài ra, Toyota Avanza phiên bản mới còn cung cấp những màu sắc đa dạng cho khách hàng lựa chọn, thay thế màu Xanh (8X2) bằng màu Xanh sẫm (B79) cho cả hai phiên bản cùng với 5 màu hiện tại bao gồm Vàng nhạt (T23), Đen (X12), Bạc (1E7), Xám (1G3), Trắng (W09).

2. Ngoại thất

2.1. Kích thước, trọng lượng

Toyota Avanza có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.190 x1.660 x1.740 mm, chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.655 mm, khoảng sáng gầm xe là 200 mm. Có thể nói, do là một mẫu xe MPV cỡ nhỏ nên xe có kích thước nhỏ hơn đáng kể so với người anh em Innova. Kích thước gọn hơn giúp xe có thể dễ dàng di chuyển trên những cung đường đô thị chật hẹp.

So với các đối thủ cùng phân khúc như: Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7, Kia Rondo, Toyota Rush, Suzuki Ertiga... kích thước xe cũng quá không nổi bật.

2.2. Khung gầm, hệ thống treo

Avanza 2021 sở hữu hệ thống treo trước kiểu Macpherson, treo sau kiểu Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên. Đây là một hệ thống treo khác biệt và ưu việt hơn hẳn so với hệ thống treo trước Macpherson và treo sau kiểu dầm xoắn trên các mẫu xe MPV đa dụng trên thị trường.

Đây là hệ thống treo thường thấy trên các mẫu xe của hãng JEEP - "Ông hoàng Off-road". Hệ thống này giúp giảm trọng lượng xe đáng kể nhưng vẫn đem lại sự êm ái trên các cung đường gập ghềnh, đường xấu.

Hệ thống phanh trên Avanza sử dụng phanh trước là đĩa tản nhiệt, phanh sau là tang trống, đây là hệ thống phanh khá phổ biến trên các mẫu xe MPV.

2.3. Đầu xe

Ở phiên bản mới, Avanza có nhiều sự thay đổi về thiết kế. Phần đầu xe hiện tại mang những đường nét trẻ trung, thể thao, phù hợp với người dùng trẻ.

Mặt ca-lăng của Toyota Avanza 2021 được thiết kế lại với kiểu dáng góc cạnh hơn, kéo dài xuống tận cản trước của xe. Logo go được đặt trên một thanh ngang mạ crom cỡ lớn nối giữa 2 cụm đèn pha.

Đèn pha được chia thành 2 tầng với thiết kế mỏng, dài trông ấn tượng và năng động hơn. Cụm đèn trước được sử dụng hoàn toàn công nghệ LED trên phiên bản AT và công nghệ Halogen trên phiên bản MT. Đèn sương mù cũng có tạo hình mới kết hợp cùng hốc gió lớn được làm rất vuông vức, khỏe khoắn. Phần cản trước của xe cũng được thay đổi, trông hầm hố hơn phiên bản cũ khá nhiều.

2.4. Đuôi xe

Phần đuôi xe của Avanza 2021 cũng có kiểu dáng mới. Cụm đèn hậu được mang đường nét thiết kế mới với tạo hình chữ L mở rộng và được nối với nhau bằng một dải crom.

Những đường dập nổi ở phần đuôi giúp chiếc Avanza phiên bản mới trông mạnh mẽ có tạo cảm giác lớn hơn so với phiên bản cũ. Phía trên nóc là ăng-ten kiểu vây cá mập trông rất thể thao, hiện đại. Cốp xe mở tay bằng chìa truyền thống thay vì mở điện. Đuôi xe cũng không được trang bị camera lùi hay cảm biến đỗ xe phía sau.

2.5. Gương, cửa

Gương chiếu hậu ngoài của Avanza phiên bản mới có thêm tính năng gập điện, chỉnh điện nhưng lại không tích hợp đèn xi-nhan báo rẽ.

Tay nắm cửa cùng màu với xe, không có tính năng mở cửa bằng nút bấm là mở bằng chìa khóa cơ. Thân xe ở dưới có nẹp hông giúp chiếc xe trở nên cứng cáp hơn cũng như ngăn bùn bẩn bắn lên thân xe.

2.6. Thiết kế mâm, lốp

Mâm xe là loại mâm đúc sở hữu thiết kế mới trông bắt mắt và thể thao hơn, tuy nhiên vẫn sử dụng kích cỡ 15 inch như trên phiên bản cũ. Đi cùng với đó là bộ lốp 185/65R15.

3. Nội thất

3.1. Khoang lái

Không gian khoang lái của Toyota Avanza vẫn sở hữu kiểu thiết kế tương tự phiên bản cũ và cũng khá giống với các mẫu xe khác đến từ hãng xe Nhật Bản.

Vô lăng 3 chấu, chất liệu Urethane, trợ lực điện, tích hợp hệ thống nút điều chỉnh âm thanh và có thể điều chỉnh 2 hướng lên xuống. Phía sau là bảng đồng hồ Analog có màn hình hiển thị thông tin và hệ thống đèn báo chế độ Eco, thông tin cần số.

Chính giữa bảng Táp-lô là màn hình hiển thị thông tin giải trí cảm ứng 7 inch có thể kết nối AUX, USB, Bluetooth. Đi cùng với đó là hệ thống 6 loa trên bản AT và 4 loa trên bản MT. Cụm điều chỉnh điều hòa ở phiên bản 2021 của Avanza đã sử dụng nút bấm thay vì núm xoay trên phiên bản cũ.

Cần số được thiết kế kiểu chuyển số Zigzag, khu vực cần số còn được trang bị thêm cổng sạc 12v và những hộc để đồ, để chai nước. Phanh tay trên Avanza là dạng cơ chứ không phải điện tử. Xe cũng không trang bị bệ tỳ tay cho khoang lái.

3.2. Hệ thống ghế

Cả hai phiên bản của Avanza đều được trang bị ghế bọc nỉ và chỉnh tay 4 hướng ở cả ghế lái lẫn ghế hành khách.

Với kích thước và chiều dài cơ sở nhỏ nhất trong phân khúc MPV gia đình, không gian giữa các hàng ghế của Toyota Avanza ở mức vừa phải. Hàng ghế thứ 3 của xe sẽ chỉ phù hợp cho trẻ nhỏ và người có thân hình thấp bé. Tuy nhiên hàng ghế thứ 2 lại có khả năng trượt lên xuống giúp chia sẻ không gian với hàng ghế cuối. Khi trượt lên trên hết cỡ, hàng ghế thứ 3 của Avanza sẽ có đủ độ rộng đủ cho một người lớn cao khoảng 1.7m sử dụng.

3.3. Chi tiết nội thất khác

Một số điểm nổi bật về nội thất của Avanza 2021 có thể kể đến: Hệ thống cửa gió điều hòa làm mát cho từng hàng ghế, cửa kính một chạm tại ghế lái, hộc để đồ, để chai nước được trang bị khắp xe, khoang hành lý rộng rãi và có thể gập hàng hàng ghế thứ 3 để tăng diện tích để đồ...

4. Động cơ và hộp số

Phiên bản số sàn và số tự động của Avanza sẽ sử dụng khối động cơ khác nhau dù cho cùng sử dụng hệ dẫn động cầu sau.

Ở phiên bản AT, Avanza sở hữu khối động cơ 2NR-FE có dung tích 1.5 lít cho ra công suất cực đại 102 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 136 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số tự động 4 cấp.

Còn ở phiên bản MT, xe được trang bị khối động cơ 1NR-VE, dung tích 1.3 lít với công suất cực đại 94 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 121 Nm tại 4200 vòng/phút. Đi cùng với hộp số sàn 5 cấp.

5. Trang bị an toàn

So với các đối thủ cùng phân khúc thì Avanza thua kém rất nhiều về mặt trang bị an toàn khi chỉ được trang bị hai túi khí trước, hệ thống phanh có chống bó cứng ABS và phân phối lực phanh điện tử.

Có thể kể đến đối thủ Suzuki XL7, mặc dù rẻ hơn tới 30 triệu so với bản AT của Avanza nhưng lại được trang bị nhiều công nghệ an toàn hơn đáng kể như hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến đỗ xe, camera lùi...

6. Khả năng vận hành

Vô lăng trợ lực điện ở trên Avanza cho tài xế cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển ở tốc độ thấp nhưng vẫn tạo sự đầm chắc vừa phải khi di chuyển ở tốc độ cao.

Do sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc MPV gia đình cỡ nhỏ, Avanza cho khả năng di chuyển tốt trên các cung đường chật hẹp cũng như luồn lách ở những con phố đông. Một lợi thế nữa là bán kính vòng quay của xe chỉ khoảng 4.7m, nhờ vậy có thể dễ dàng quay đầu trên những con phố một cách tiện lợi.

Hệ thống treo sau kiểu liên kết 4 điểm cùng với lò xo cuộn và thanh đòn bên, xe tạo cảm giác êm ái, mềm mại dù là di chuyển ở đường đô thị bằng phẳng hay trên các con đường gập ghềnh.

Với hệ dẫn động cầu sau kết hợp với khoảng sáng gầm lên tới 200 mm, xe cho khả năng tải nặng tốt hơn cũng như dễ dàng leo đèo, leo dốc hơn so với các mẫu xe MPV đối thủ sử dụng hệ dẫn động cầu trước.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Dung tích (cc)
1496
Kiểu động cơ
2NR-VE
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
105/6000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
138/4200
Hộp số
MT 6 cấp | CVT
Hệ dẫn động
Cầu trước
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6,73 | 6,3

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 599.334.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    544.000.000
  • Phí trước bạ (6%):
    32.640.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    599.334.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Toyota Avanza 2021

Hàng loạt xe Toyota giảm giá mạnh tháng 10

Hàng loạt xe Toyota giảm giá mạnh tháng 10

Các mẫu Vios, Veloz, Avanza, Yaris Cross, Corolla Cross được hãng giảm giá bằng hình thức ưu đãi 50% lệ phí trước bạ.

Toyota giảm giá hàng loạt xe tháng 8

Toyota giảm giá hàng loạt xe tháng 8

Vios, Avanza, Veloz, Yaris Cross được liên doanh Nhật giảm giá bằng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ, tương đương khoảng 23-38 triệu đồng tùy dòng.

Thị trường MPV nửa đầu 2024: Mitsubishi Xpander không đối thủ

Thị trường MPV nửa đầu 2024: Mitsubishi Xpander không đối thủ

Nửa đầu 2024, Xpander chiếm khoảng 41% thị phần phân khúc MPV cỡ nhỏ, Toyota với hai mẫu Avanza và Veloz xếp sau với 20% thị phần.

Toyota Việt Nam triệu hồi Avanza, Veloz vì sàn xe thiếu mối hàn

Toyota Việt Nam triệu hồi Avanza, Veloz vì sàn xe thiếu mối hàn

Thanh tăng cứng trong sàn xe Avanza, Veloz có thể thiếu một mối hàn, ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của xe.